Dinh dưỡng cho trẻ và các vấn đề hay gặp – Phần 1
Dinh dưỡng giai đoạn 6 tháng đầu đời
1. Tăng trưởng và các khái niệm cơ bản
- Con sinh đủ tháng >37 tuần. Nếu sinh non dưới 37 tuần thì cần điều chỉnh tuổi
Giả sử con sinh lúc 35 tuần, thì số tuần thiếu là 40-35 = 5 tuần. Vậy khi con được 5 tuần tuổi mới bằng các trẻ mới sinh khác. Biết hiệu chỉnh tuổi để đánh giá các mốc phát triển cân nặng và chiều dài cho chính xác. Thời điểm ăn dặm của các bé sinh non thiếu tháng cũng chậm hơn so với các bé sinh đủ tháng
- Cân nặng sơ sinh : chuẩn 3000-3200g
- Chiều dài sơ sinh : 49-50 cm
Thời điểm | Cân nặng kg | Chiều dài cm |
Sơ sinh | 3 – 3,2 | 49-50 |
3 tháng tiếp theo | Mỗi tháng tăng 1-1,2 kg | Mỗi tháng tăng 4-4,5 cm |
Tháng 4,5,6 | Mỗi tháng tăng 0.5 kg | Mỗi tháng tăng 2-2,5 cm |
6 tháng cuối năm nhất | Mỗi tháng tăng 0,2-0,3 kg | Mỗi tháng tăng 1-1,5 cm |
Từ năm thứ 2 | Mỗi tháng tăng 0.2-0,25 kg | Mỗi tháng tăng 1-1,2 cm |
Như vậy tốc độ tăng trưởng cân năng trong năm đầu đời rất nhanh. Khi tròn 1 tuổi cân nặng trẻ gấp 3 lần lúc mới sinh, tức từ 9-9,5kg | Chiều dài của trẻ lúc tròn 1 tuổi gấp 1,5 lần lúc mới sinh | |
Lưu ý : một số trẻ trong những tháng đầu cân nặng tăng quá nhanh, 4 tháng có thể nặng tới 8-8.5kg, nên ngay sau thời gian đó bé sẽ chững ăn, bú ít hơn để điều chỉnh lại cân nặng cho phù hợp với quá trình phát triển và khả năng chống đỡ của hệ xương. Nếu cân nặng vẫn trên mức chuẩn thì hoàn toàn không có vấn đề gì phải lo lắng |
Thông số cơ bản về đại tiện của trẻ
Độ tuổi | < 1 tuần | > 1 tuần | > 1 tuổi |
Số lần | Phân su xuất hiện từ 6-12h sau sinh
Trung bình từ 3-4 lần/ngày |
2-3 lần | 1 lần |
Tính chất | Phân su thường không có mùi, xanh đậm, ướt, dạng lỏng và trẻ sẽ đi 2-3 ngày sau sinh | Ăn sữa mẹ : Phân vàng, tươi, có mùi chua
Ăn sữa công thức : Nâu, rắn,màu vàng nâu, mùi thối |
Phân khuôn gần như người lớn |
Chú ý : Bé bú mẹ có thể 5-7 ngày mới đại tiện 1 lần, nếu phân k rắn, cứng, trẻ vẫn tăng cân đều thì đó là hoàn toàn bình thường, không phải táo bón |
Giai đoạn phát triển của trẻ
Độ tuổi | Thời gian ngủ | Cử động lưỡi | Vận động | Nhận thức |
0-3 tháng | 14-17 h | Bú + nuốt | Phản xạ tìm,bắt vú, nắm tay | Mỉm cười, mắt nhìn theo vật sáng di động |
4-6 tháng | 12-16 h | Bắt đầu nhai trệu trạo | Biết lẫy (3th) từ sấp sang ngửa (4th) | Nhìn theo vật di động
Biết lạ quen, nhận đc mẹ (5-6th) |
7-12 tháng | 12-16 h | Cắn + nhai
Vận động lưỡi, nhai bằng răng |
6-7th Ngồi vững, bò
10-12th bắt đầu đứng, đi men |
Cxuc vui mừng,sợ hãi
Phát âm mama,baba Nói được 2-3 từ (10-12th) |
12-24 tháng | 11-14 h | Đảo thức ăn để nhai | Đi vững, cầm nắm tốt, cầm cốc uống nước | Nói tốt hơn, câu dài hơn
Biết các bộ phận trên cơ thể |
3-4 tuổi | 10-13 h | Ăn như người trưởng thành | Chạy nhanh, múa được | Đặt câu hỏi, ghi nhớ và hát bài ngắn |
2. Chế độ dinh dưỡng và nhu cầu bổ sung vitamin, khoáng chất
- 6 tháng đầu đời trẻ tiếp nhận nguồn dinh dưỡng duy nhất là sữa. sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ, nếu không đủ lượng sữa mẹ thì cần bổ sung thêm sữa công thức đúng theo lứa tuổi.
- Lượng sữa cần cho trẻ/ ngày = cân nặng x 120-150ml
- Trẻ cần được bú theo nhu cầu, khoáng cách giữa các bữa bú từ 2-3h.
- Không cho trẻ ăn bất cứ thức ăn đồ uống nào khác cho tới khi bé được 6 tháng tuổi (bắt đầu ăn dặm)
Chất dinh dưỡng | Thời điểm | Nhu cầu | Ghi chú |
Vitamin D3 | Từ sơ sinh | 400 UI/ ngày | Bổ sung cho tới 5 tuổi, trong năm đầu dùng liều hằng ngày
Trẻ lớn có thể dùng liều cao cho 3 – 6 tháng |
Vitamin K2 | Từ sơ sinh | Tăng cường chuyển canxi từ máu tới xương, răng | |
Vitamin K1 | Tiêm ngay sau sinh | Theo chỉ định của bác sĩ | Yếu tố đông máu, hạn chế chảy máu, tan máu |
DHA | Có thể từ 0 tháng | 50-80 mg / ngày | Trẻ từ 0-6 tháng nhận DHA từ nguồn sữa mẹ,
Mẹ bổ sung 200mg DHA/ngày |
Vitamin A | Từ 6 tháng | Theo chương trình quốc gia, 1 năm 2 lần | Mẹ sau sinh cần bổ sung 1 liều cao để tăng cường vitamin A vào sữa cho con |
Sắt | Từ 4-5 tháng |
2 mg/kg/ngày Từ 1-3 tháng |
Với trẻ sơ sinh thiếu tháng cần bổ sung từ khi sinh ra. Các trẻ khác bổ sung dự phòng thiếu máu thiếu sắt |
Kẽm | Từ 5-6 tháng |
5mg/ngày Từ 1-3 tháng |
Giúp trẻ ăn ngon và phòng tránh các bệnh lý tiêu chảy, sạm da… |
Men vi sinh | Từ sơ sinh hoặc muộn hơn | Ít nhất 1 trăm triệu CFU / ngày | Dự phòng rối loạn tiêu hóa và điều chỉnh lại cân bằng vi khuẩn đường ruột |